TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC
RxSAVI ESOMEPRAZOLE 40
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
(Cho 1 viên nén bao phim tan trong ruột SaVi Esomeprazole 40)
Thành phần dược chất:
Esomeprazol.............................................40 mg
(dạng esomeprazol magnesi trihydrat)
Thành phần tá dược:
Copovidon VA 64, natri hydrocarbonat, Effer soda (natri hydrocarbonat 88-90%; natri carbonat 10-12%), Crospovidon CL, lactose monohydrat, colloidal anhydrous silica, magnesi stearat, Sepifilm LP 014, hydroxypropylmethylcelulose phthalat, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd, Erythrosin lake.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim tan trong ruột.
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Viên nén dài bao phim tan trong ruột, màu hồng, một mặt trơn, mặt kia có gạch ngang.
Lưu ý: Gạch ngang có trên viên không dùng để bẻ chia đôi liều.
CHỈ ĐỊNH
SaVi Esomeprazole 40 được chỉ định:
Cho người lớn trong các trường hợp:
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: Điều trị loét thực quản trào ngược.
Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
Cho trẻ em từ 12 - 18 tuổi trong trường hợp:
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: Điều trị loét thực quản trào ngược.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG
Liều dùng
Người lớn
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: Điều trị loét thực quản trào ngược
Uống 1 viên/lần, ngày 1 lần, trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc còn viêm thực quản.
Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch
Uống 1 viên/lần, ngày 1 lần, trong 4 tuần.
Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison
Liều khởi đầu khuyến cáo của esomeprazol là 40 mg × 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với liều từ 80 - 160 mg/ngày. Khi liều hàng ngày lớn hơn 80 mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 12 - 18 tuổi
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: Điều trị loét thực quản trào ngược
1 viên/lần, ngày 1 lần, trong 4 tuần. Có thể tiếp tục điều trị thêm 4 tuần nữa nếu viêm thực quản chưa được chữa lành hoặc triệu chứng dai dẳng.
Trẻ em dưới 12 tuổi
SaVi Esomeprazole 40 không phù hợp để sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Người suy thận
Không cần phải giảm liều ở người suy thận. Thận trọng khi dùng ở người suy thận nặng do thiếu kinh nghiệm sử dụng ở đối tượng này.
Người suy gan
Không cần phải giảm liều ở người suy gan nhẹ hoặc trung bình. Ở người suy gan nặng, liều tối đa là 20 mg esomeprazol/ngày; vì vậy không dùng SaVi Esomeprazole 40.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Cách dùng
Dùng đường uống. Nên uống trước bữa ăn 30 phút đến 1 giờ. Uống nguyên viên với nước, không được nhai, nghiền hay bẻ viên. Không hòa tan viên thuốc vào nước để uống.
Nếu quên dùng thuốc
Nếu quên không dùng thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến lúc uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Tuyệt đối không được uống gấp đôi liều.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tiền sử quá mẫn với esomeprazol, phân nhóm benzimidazol hoặc các thành phần khác của thuốc.
Chống chỉ định dùng cùng với nelfinavir.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
Trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư. Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.
Phải thận trọng khi dùng esomeprazol kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày.
Dùng trong thời gian dài
Người bệnh điều trị SaVi Esomeprazole 40 trong thời gian dài (hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.
Điều trị Helicobacter pylori
Khi dùng esomeprazol để điều trị H. pylori, cần chú ý tương tác thuốc của các thuốc trong kết hợp bộ ba. Clarithromycin là một chất ức chế mạnh CYP3A4, do đó cần chú ý đến chống chỉ định và tương tác thuốc của clarithromycin khi sử dụng kết hợp bộ ba điều trị H. pylori ở người bệnh đang dùng các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 như cisaprid.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
Điều trị với thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Hấp thu vitamin B12
Esomeprazol làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do làm giảm acid dịch vị. Điều này nên được cân nhắc khi điều trị dài hạn ở những bệnh nhân có giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12.
Giảm magnesi huyết
Đã có các báo cáo về giảm magnesi huyết nặng ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI - Proton pump inhibitor) như esomeprazol trong ít nhất 3 tháng. Biểu hiện nặng của giảm magnesi huyết như mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng khởi phát âm thầm. Ở đa số các bệnh nhân, tình trạng giảm magnesi huyết được cải thiện sau khi sử dụng liệu pháp magnesi thay thế và ngừng sử dụng PPI.
Đối với các bệnh nhân cần được điều trị kéo dài hoặc những bệnh nhân dùng đồng thời PPI và digoxin hoặc các thuốc khác có thể gây hạ magnesi huyết (ví dụ như các thuốc lợi tiểu), nên định lượng nồng độ magnesi huyết trước khi bắt đầu điều trị PPI và định kỳ theo dõi trong quá trình điều trị.
Nguy cơ gãy xương
Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và nên được bổ sung vitamin D và calci một cách thích hợp.
Lupus ban đỏ bán cấp (SCLE: Subacute cutaneous lupus erythematosus)
Các thuốc ức chế bơm proton thường có liên quan đến các trường hợp SCLE. Nếu tổn thương xảy ra, đặc biệt là ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng và kèm theo đau khớp, bệnh nhân cần được hỗ trợ y tế kịp thời và nên cân nhắc ngừng dùng esomeprazol. Người có tiền sử SCLE với một thuốc ức chế bơm proton trước đó có thể làm tăng nguy cơ gặp SCLE với các thuốc ức chế bơm proton khác.
Kết hợp với các thuốc khác
Không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazol với atazanavir (xem Tương tác, tương kỵ của thuốc). Nếu bắt buộc phải phối hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton, cần theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng khi tăng liều atazanavir đến 400 mg kết hợp với 100 mg ritonavir; không nên sử dụng quá 20 mg esomeprazol.
Esomeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với esomeprazol, cần xem xét nguy cơ tương tác với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Đã có ghi nhận tương tác giữa clopidogrel và esomeprazol (xem mục Tương tác, tương kỵ của thuốc). Không rõ mối liên quan lâm sàng của tương tác này. Không khuyến khích dùng đồng thời esomeprazol và clopidogrel.
Tá dược
Thành phần tá dược có chứa lactose. Người bệnh có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng sản phẩm này.
Mỗi viên nén bao phim tan trong ruột SaVi Esomeprazole 40 có chứa 0,32 mg erythrosin lake, tương ứng với khoảng 0,04 mg benzoat. Erythrosin lake có thể làm tăng nguy cơ hoàng đản (vàng da và vàng mắt) ở trẻ sơ sinh (≤ 4 tuần tuổi).
Xét nghiệm
Tăng Chromogranin A (CgA) có thể can thiệp vào quá trình đánh giá khối u thần kinh nội tiết. Để tránh tình trạng này, nên ngưng esomeprazol ít nhất 5 ngày trước khi đo CgA. Nếu CgA và gastrin không trở lại bình thường sau lần đo đầu, nên đo lại sau 14 ngày ngưng thuốc ức chế bơm proton.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng esomeprazol ở người mang thai. Trên động vật, chuột cống trắng uống esomeprazol liều 280 mg/kg/ngày (gấp 57 lần liều dùng trên người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) và thỏ uống liều 86 mg/kg/ngày (gấp 35 lần liều dùng trên người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) không thấy bằng chứng về suy giảm khả năng sinh sản hoặc độc đối với thai do esomeprazol. Tuy nhiên, chỉ sử dụng esomeprazol khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Chưa biết esomeprazol có bài tiết vào sữa người hay không, tuy nhiên đã đo được nồng độ của omeprazol trong sữa của phụ nữ sau khi uống 20 mg omeprazol.
Esomeprazol có khả năng gây ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, vì vậy phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ, vì vậy, thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Tương tác của thuốc
Tác động của esomeprazol trên dược động học của các thuốc khác
Thuốc ức chế protease
Omeprazol tương tác với một số chất ức chế protease. Chưa rõ tầm quan trọng về lâm sàng và cơ chế tác động của các tương tác đã được ghi nhận. Tăng độ pH dạ dày trong quá trình điều trị với omeprazol có thể dẫn tới thay đổi sự hấp thu của chất ức chế protease. Cơ chế tương tác khác có thể xảy ra là thông qua sự ức chế enzym CYP2C19.
Đối với atazanavir và nelfinavir, giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh đã được ghi nhận khi dùng chung với omeprazol, do đó không khuyến cáo dùng đồng thời các thuốc này. Ở người tình nguyện khoẻ mạnh, sử dụng đồng thời omeprazol (40 mg, 1 lần/ngày) và atazanavir (300 mg) + ritonavir (100 mg) làm giảm đáng kể nồng độ và thời gian tiếp xúc atazanavir (giảm AUC, Cmax và Cmin khoảng 75%). Tăng liều atazanavir đến 400 mg đã không bù trừ tác động của omeprazol trên nồng độ và thời gian tiếp xúc atazanavir. Dùng phối hợp với omeprazol (40 mg, 1 lần/ngày) làm giảm trị số trung bình AUC, Cmax và Cmin của của nelfinavir khoảng 36-39% và giảm khoảng 75-92% trị số trung bình AUC, Cmax và Cmin của chất chuyển hóa có hoạt tính M8. Do tác động dược lực và các đặc tính dược động học tương tự giữa omeprazol và esomeprazol, không khuyến cáo sử dụng esomeprazol đồng thời với atazanavir và chống chỉ định sử dụng esomeprazol đồng thời với nelfinavir.
Đã có báo cáo tăng nồng độ saquinavir (80-100%) (kết hợp với ritonavir) khi kết hợp với omeprazol (40 mg, 1 lần/ngày). Omeprazol 20 mg, 1 lần/ngày không ảnh hưởng đến AUC của darunavir (kết hợp với ritonavir). Omeprazol 20 mg, 1 lần/ngày không ảnh hưởng đến AUC của amprenavir (có hay không kết hợp với ritonavir). Omeprazol 40 mg, 1 lần/ngày không ảnh hưởng đến AUC của lopinavir (kết hợp với ritonavir).
Methotrexat
Khi dùng chung với PPI, nồng độ methotrexat tăng lên ở một số bệnh nhân. Khi dùng liều cao methotrexat, nên cân nhắc ngừng tạm thời esomeprazol.
Tacrolimus
Nồng độ trong huyết thanh của tacrolimus tăng khi dùng đồng thời với esomeprazol. Cần tăng cường giám sát nồng độ tacrolimus và chức năng thận (độ thanh thải creatinin), điều chỉnh liều tacrolimus nếu cần.
Các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc pH dạ dày
Do ức chế bài tiết acid, esomeprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH. Sự hấp thu của ketoconazol, itraconazol và erlotinib có thể giảm và sự hấp thu của digoxin có thể tăng khi điều trị với esomeprazol. Dùng đồng thời omeprazol (20 mg/ngày) và digoxin ở người khỏe mạnh làm tăng sinh khả dụng của digoxin khoảng 10% (lên đến 30% ở 2 trên 10 đối tượng nghiên cứu). Hiếm có các báo cáo về độc tính của digoxin. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng esomeprazol liều cao ở bệnh nhân cao tuổi. Cần tăng cường theo dõi khi điều trị bằng digoxin.
Thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19
Esomeprazol ức chế CYP2C19, enzym chính chuyển hoá esomeprazol. Do vậy, khi dùng chung esomeprazol với các thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin, … nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Điều này cần đặc biệt chú ý khi kê toa esomeprazol cho điều trị theo nhu cầu.
Diazepam
Esomeprazol liều 30 mg làm giảm 45% độ thanh thải của diazepam-chất nền của CYP2C19.
Phenytoin
Esomeprazol với liều 40 mg làm tăng 13% nồng độ đáy của phenytoin ở người bệnh động kinh. Nên theo dõi nồng độ phenytoin khi bắt đầu hoặc ngừng điều trị với esomeprazol.
Voriconazol
Omeprazol (40 mg/lần/ngày) làm tăng Cmax và AUC của voriconazol (chất nền của CYP2C19) lần lượt là 15% và 41%.
Cilostazol
Omeprazol và esomeprazol ức chế CYP2C19. Omeprazol với liều 40 mg làm tăng Cmax và AUC của cilostazol lần lượt là 18% và 26% và 1 trong các chất chuyển hóa có hoạt tính của cilostazol lên tương ứng 29% và 69%.
Cisaprid
Ở người tình nguyện khoẻ mạnh, khi dùng 40 mg esomeprazol chung với cisaprid, diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ cisaprid trong huyết tương theo thời gian (AUC) tăng lên 32% và thời gian bán thải cisaprid kéo dài thêm 31% nhưng nồng độ đỉnh cisaprid trong huyết tương tăng lên không đáng kể.
Warfarin
Có thể tăng INR (INR - International normalised ratio- Tỷ số bình thường hóa quốc tế) và thời gian prothrombin khi dùng warfarin đồng thời với các thuốc ức chế bơm proton. Theo dõi INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời esomeprazol và warfarin.
Clopidogrel
Dùng cùng thuốc ức chế bơm proton làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel, làm giảm tác dụng kháng tiểu cầu.
Amoxicillin và quinidin
Esomeprazol đã được chứng minh là không có tác động đáng kể về lâm sàng trên dược động học của amoxicilin, quinidin.
Tác động của các thuốc khác trên dược động học của esomeprazol
Esomeprazol được chuyển hoá bởi CYP2C19 và CYP3A4. Khi dùng đồng thời esomeprazol với một chất ức chế CYP3A4, clarithromycin (500 mg, 2 lần/ngày) làm tăng gấp đôi AUC của esomeprazol. Dùng esomeprazol với chất ức chế đồng thời CYP3A4 và CYP2C19 có thể làm tăng hơn 2 lần nồng độ của esomeprazol. Chất ức chế CYP2C19 và CYP3A4 voriconazol làm tăng AUC của omeprazol lên 280%. Thông thường không cần điều chỉnh liều trong các trường hợp này. Tuy nhiên, cần cân nhắc điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc điều trị lâu dài.
Các thuốc cảm ứng CYP2C19 và/hoặc CYP3A4 (như rifampicin và St. John's Wort) có thể gây giảm nồng độ esomeprazol.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC (ADR)
Người bệnh nên ngừng thuốc và thông báo với bác sĩ ngay nếu xuất hiện các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng sau:
- Đột ngột khò khè, sưng môi, lưỡi và cổ họng hay toàn thân, phát ban, ngất xỉu hay khó nuốt.
- Lột da hay đỏ da có nổi mụn nước. Có thể xuất hiện mụn nước nặng và chảy máu ở môi, mắt, miệng, mũi và bộ phận sinh dục. Đây có thể là hội chứng Stevens-Johnson hoặc hội chứng hoại tử da nhiễm độc.
- Vàng da, nước tiểu sẫm màu, mệt mỏi: có thể là triệu chứng của bệnh gan.
Các tác dụng không mong muốn trên hiếm gặp, có thể ảnh hưởng đến 1/1.000 người
Tóm tắt các ADR
Các phản ứng không mong muốn sau đây được sắp xếp theo tần suất xảy ra.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
Hệ thần kinh: Đau đầu.
Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, nôn, buồn nôn, polyp dạ dày (lành tính).
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.
Tâm thần: Mất ngủ.
Hệ thần kinh: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
Tai: Chóng mặt.
Tiêu hóa: Khô miệng.
Gan mật: Tăng enzym gan.
Da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, ban da, mày đay.
Cơ - xương và mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay, cột sống.
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (sốt, phù mạch, sốc phản vệ).
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.
Tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.
Hệ thần kinh: Rối loạn vị giác
Mắt: Nhìn mờ.
Hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
Tiêu hóa: Viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa.
Gan mật: Viêm gan có hoặc không vàng da.
Da và mô dưới da: Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng.
Cơ - xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
Khác: Khó chịu, tăng tiết mồ hôi.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
Tâm thần: Nóng nảy, ảo giác.
Gan mật: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.
Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da nhiễm độc (TEN - Toxic epidermal necrolysis).
Cơ - xương: Yếu cơ.
Thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ, một vài trường hợp kèm theo suy thận.
Hệ sinh sản và tuyến vú: Chứng to vú ở nam giới.
Không rõ tần suất
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ magnesi huyết, hạ magnesi huyết nặng kèm theo hạ calci huyết. Hạ magnesi huyết cũng có thể liên quan với hạ kali huyết.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng vi thể.
Da và mô dưới da: Lupus ban đỏ bán cấp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phải ngưng dùng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng
Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều 280 mg là các triệu chứng trên đường tiêu hoá và tình trạng mệt mỏi. Các liều đơn 80 mg esomeprazol vẫn an toàn khi sử dụng.
Xử trí
Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương và vì vậy không dễ dàng bị phân tách. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Thuốc ức chế bơm proton
Mã ATC: A02BC05
Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol, được dùng tương tự như omeprazol trong điều trị loét dạ dày - tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản và hội chứng Zollinger – Ellison.
Esomeprazol gắn với H+/K+ - ATPase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào thành của dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Vì vậy esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào. Thuốc tác dụng mạnh, kéo dài.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Esomeprazol hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 - 2 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của esomeprazol là 64% với liều 40 mg và tăng lên 89% khi dùng liều lặp lại 1 lần/ngày.
Thức ăn làm chậm và giảm sự hấp thu esomeprazol, nhưng không làm thay đổi có ý nghĩa tác dụng của thuốc đến độ acid trong dạ dày. Diện tích dưới dường cong (AUC - Area under the curve) sau khi uống 1 liều duy nhất esomeprazol 40 mg vào bữa ăn so với lúc đói giảm từ 43% đến 53%. Do đó esomeprazol nên uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.
Phân bố
Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái ổn định trên người khỏe mạnh khoảng 0,22 l/kg thể trọng. Khoảng 97% esomeprazol gắn vào protein huyết tương.
Chuyển hóa
Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ isoenzym CYP2C19, hệ enzym cytochrom P450, thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl không còn hoạt tính. Phần còn lại được chuyển hóa qua isoenzym CYP3A4 thành esomeprazol sulfon, chất chuyển hóa chính trong huyết tương.
Thải trừ
Độ thanh thải huyết tương khoảng 17 l/giờ sau khi dùng liều đơn và khoảng 9 l/giờ sau khi dùng liều lặp lại. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1,3 giờ sau khi dùng liều lặp lại 1 lần/ngày. Esomeprazol thải trừ hoàn toàn khỏi huyết tương giữa các liều dùng và không có hiện tượng tích lũy thuốc khi dùng 1 lần/ngày.
Các chất chuyển hóa chính của esomeprazol không có tác động đến sự tiết acid dạ dày. Khoảng 80% esomeprazol liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính, phần còn lại được thải trừ qua phân. Dưới 1% thuốc dạng không đổi được tìm thấy trong nước tiểu.
Sự tuyến tính
Dược động học của esomeprazol đã được nghiên cứu với liều lên đến 40 mg, 2 lần/ngày. Diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ trong huyết tương theo thời gian tăng lên khi dùng lặp lại esomeprazol. Sự tăng này phụ thuộc theo liều và tỉ lệ gia tăng AUC nhiều hơn tỉ lệ tăng liều sau khi dùng liều lặp lại. Sự phụ thuộc vào thời gian và liều dùng này là do giảm chuyển hóa bước đầu ở gan và giảm độ thanh thải toàn thân gây ra bởi sự ức chế enzym CYP2C19 của esomeprazol và/hoặc chất chuyển hóa sulfon.
Các đối tượng đặc biệt
Người chuyển hóa kém (người thiếu enzym CYP2C19)
Ở người thiếu enzym CYP2C19, esomeprazol được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4. Sau khi dùng liều lặp lại 40 mg esomeprazol, 1 lần/ngày, AUC trung bình ở người thiếu enzym CYP2C19 cao hơn khoảng 100% so với người có đủ enzym CYP2C19. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tăng khoảng 60%.
Giới tính
Khi dùng liều đơn esomeprazol 40 mg, AUC trung bình ở nữ giới cao hơn nam giới khoảng 30%. Không ghi nhận sự khác biệt về AUC giữa nam và nữ khi dùng lặp lại liều 1 lần/ngày.
Người suy gan
Ở người suy gan nhẹ hoặc trung bình, sự chuyển hóa của esomeprazol có thể bị giảm. Ở người suy gan nặng, giá trị AUC ở trạng thái ổn định cao hơn 2 lần so với người có chức năng gan bình thường, vì vậy ở những người bệnh này, liều dùng không quá 20 mg một ngày.
Người suy thận
Chưa có nghiên cứu thực hiện trên người suy thận. Thận chịu trách nhiệm trong việc thải trừ các chất chuyển hóa của esomeprazol nhưng không có vai trò trong việc thải trừ thuốc ở dạng không đổi, vì vậy sự chuyển hóa của esomeprazol được xem như không thay đổi ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Người cao tuổi
Chuyển hóa của esomeprazol thay đổi không đáng kể ở người lớn tuổi (71 - 80 tuổi).
Trẻ em từ 12 - 18 tuổi
Sau khi dùng liều lặp lại 20 mg và 40 mg esomeprazol, AUC và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (tmax) ở trẻ em 12 - 18 tuổi tương tự như ở người trưởng thành.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ × 7 viên.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Tiêu chuẩn cơ sở
SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM SAVI
(SaViPharm J.S.C)
Lô Z.01-02-03a, Khu Công nghiệp trong Khu Chế xuất Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (84.28) 37700142-144
Fax: (84.28) 37700145