Hướng dẫn dành cho người đang sử dụng thuốc SaVi Certiryl

11/07/2023

TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC

Viên nén bao phim SaViCertiryl

THÀNH PHẦN

Cetirizin hydroclorid ….……………………….…… 10 mg

Tá dược vừa đủ  ....…………………….…………..…1 viên

(Lactose monohydrat, celulose vi tinh thể 102, crospovidon, silic dioxyd, magnesi stearat, hypromelose 606, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, talc, erythrosine lake)

DẠNG BÀO CHẾ

Viên nén bao phim.

DƯỢC LỰC HỌC

Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3 microgam/ml sau 30 đến 60 phút khi uống 1 liều 10 mg. Thời gian bán thải trong huyết tương xấp xỉ 11 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể.

Ðộ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và thời gian bán thải xấp xỉ 9 giờ. Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).

CHỈ ĐỊNH

Cetirizin được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi; viêm kết mạc dị ứng.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG 

Cách dùng:

Cetirizin được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thu thuốc, cho nên có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Liều lượng:

Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: uống 1 viên 10 mg/ngày

Hiện nay, chưa có số liệu nào gợi ý cần phải giảm liều ở người cao tuổi. Tuy vậy, phải giảm nửa liều ở người suy thận.

Người bệnh có chức năng thận suy giảm (độ thanh thải creatinin là 11 - 31 ml/phút), người bệnh đang thẩm tách máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) và bệnh nhân suy gan: liều 5 mg/lần/ngày nên không thích hợp sử dụng SaViCertiryl.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin.

Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Không nên dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo. Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.

Một số người bệnh sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy vì dễ gây nguy hiểm. Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC

Ðến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Ðộ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai

Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.

Thời kỳ cho con bú

Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy người cho con bú không nên dùng.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC (ADR)

Thường gặp, ADR > 1/100

Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng.

Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng dùng thuốc.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE & VẬN HÀNH MÁY MÓC
Khi dùng thuốc, không nên lái xe và vận hành máy móc.

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

Triệu chứng của quá liều là: ngủ gà ở người lớn; ở trẻ em có thể bị kích động.

Khi quá liều nghiêm trọng, cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ.

Ðến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

ĐÓNG GÓI:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Hộp 1 chai x 200 viên. Chai 100 viên

BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.Tránh ánh sáng.

TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: Tiêu chuẩn cơ sở.

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất  

Để xa tầm tay của trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến Bác sĩ.

SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM SAVI 
(SaViPharm J.S.C)

Lô Z.01-02-03a Khu Công nghiệp/Khu Chế Xuất Tân Thuận, Q.7, TP.HCM.

Điện thoại: (84.8) 37700144-143-142

Fax : (84.8) 37700145